I. TỈNH NGHỆ AN
1. Phòng kiểm soát thủ tục hành chính -
Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An.
- Số điện
thoại đường dây nóng: 0238.3668.789
- Địa chỉ thư
điện tử: kstthc@ubnd.nghean.gov.vn
- Địa chỉ: Số
3, Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2. Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An.
- Số điện
thoại đường dây nóng: 0238.3592.869
- Địa chỉ thư
điện tử: phongcchc@noivu.nghean.gov.vn
- Địa chỉ: Số
30, Phan Đăng Lưu, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
II. HUYỆN QUẾ PHONG
1. Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính –
Văn phòng HĐND-UBND huyện.
- Số điện
thoại đường dây nóng: 0238.3886.860
- Địa chỉ thư
điện tử: motcua@quephong.nghean.gov.vn.
- Địa chỉ:
Khối Tây Sơn, Thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
2. Phòng Nội vụ huyện.
- Số điện
thoại đường dây nóng: 09.8385.3132
- Địa chỉ thư
điện tử: noivuqp@gmail.com
- Địa chỉ:
Khối Tây Sơn, Thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
III. UBND
XÃ, THỊ TRẤN
- Số điện thoại đường dây nóng của lãnh đạo
UBND: .............................
- Số điện thoại đường dây nóng cơ quan: ..................................................
- Hộp thư điện tử Email: ............................................................................
- Địa chỉ:
...................................................................................................
IV. NỘI DUNG TIẾP
NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ:
1. Khó khăn, vướng mắc của
tổ chức, cá nhân trong giao dịch với các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Phản ánh về việc các cơ quan hành chính nhà nước giải
quyết công việc chậm so với thời gian quy định.
2. Thái độ giao tiếp ứng xử
thiếu chuẩn mực với tổ chức, công dân của cán bộ, công chức, viên chức; các biểu
hiện nhũng nhiễu gây phiền hà, không giải quyết hoặc giải quyết thủ tục hành
chính không đúng quy định; từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện TTHC.
3. Những vướng mắc cụ thể
trong quy định hành chính: Hành vi chậm trễ gây phiền hà hoặc không thực hiện,
thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức Nhà nước
như từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện TTHC; tự ý yêu cầu bổ sung,
đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà,
đùn đẩy trách nhiệm, không niêm yết công khai, minh bạch TTHC hoặc niêm yết
công khai không đầy đủ TTHC tại nơi giải quyết TTHC. Thủ tục hành chính công
khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái nội dung TTHC đăng tải trên cơ sở dữ liệu
Quốc gia về TTHC.
4. Quy định hành chính
không phù hợp thực tế, không đồng bộ, thiếu thống nhất, không hợp pháp hoặc
trái với các điều ước Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề
khác liên quan đến quy định hành chính.
5. Đề xuất phương án xử lý
những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành Quy định hành chính liên
quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân./.
|